Đề thi giữa kì 2 - Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - Cánh diều
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Khoảng thế
kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, địa bàn chủ yếu ở lưu vực các dòng sông lớn
thuộc khu vực
A. Duyên hải Nam Trung
Bộ của Việt Nam hiện nay.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ của Việt Nam hiện nay.
C. Nam Bộ của Việt Nam
hiện nay.
D. Trung Bộ của Việt
Nam hiện nay.
Câu 2. Hình ảnh
sau đây gợi cho em liên tưởng tới phong tục tập quán nào của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc? A. Làm bánh chưng,
bánh giầy dịp lễ, tết. B. Xăm mình để tránh
bị thủy quái làm hại. C. Nhuộm răng đen. D. Sử dụng trầu cau
trong dịp cưới hỏi. |
|
Câu 3. Nội dung
nào dưới đây không phản ánh đúng bộ máy tổ chức của nhà nước Văn
Lang?
A. Vua Hùng đứng đầu đất
nước, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho Vua
Hùng là Lạc hầu, Lạc tướng.
C. Cả nước chia làm 15
bộ do Lạc hầu đứng đầu.
D. Bồ Chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã).
Câu 4. Kinh đô của
nước Âu Lạc là
A. Phong Châu (Việt
Trì, Phú Thọ).
B. vùng cửa sông Tô Lịch
(Hà Nội).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Phong Khê (Đông
Anh, Hà Nội).
Câu 5. Loại vũ
khí đặc sắc của quân dân Âu Lạc là
A. nỏ Liên Châu.
B. súng thần cơ.
C. súng trường.
D. cung tên.
Câu 6. Nhà nước
Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
A. quân Nam Hán lần thứ
nhất (931).
B. quân xâm lược Tần
(cuối thế kỉ III TCN).
C. ách đô hộ của nhà
Ngô (thế kỉ III).
D. ách đô hộ của nhà
Đường (thế kỉ IX).
Câu 7. Để thực hiện
âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc
đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Hán sinh
sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn
và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh
thổ Trung Quốc.
D. Truyền bá văn hóa, phong tục tập quán phương Bắc đối với
người Việt.
Câu 8. Hoạt
động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. trao đổi, buôn bán qua đường biển.
D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ.
Câu 9. Lớp
man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Quánh dẻo.
D. Khí.
Câu 10. Trái
Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?
A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.
B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.
Câu 11. Ngoại
lực không có quá trình nào
sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Xâm thực.
D. Nâng lên.
Câu 12. Dựa
vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
A. 4 loại.
B. 5 loại.
C. 2 loại.
D. 3 loại.
Câu 13. Điểm
giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây công
nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
Câu 14. Không
khí luôn luôn chuyển động từ
A. áp cao về áp thấp.
B. đất liền ra biển.
C. áp thấp về áp cao.
D. biển vào đất liền.
Câu 15. Trên
bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 16. Nhiệt
độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Câu 17. Khi
không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.
Câu 18. Biến
đổi khí hậu là do tác động của
A. các thiên thạch rơi xuống.
B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.
C. các thiên tai trong tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 19. Ngoại
lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 20. Biến đổi
khí hậu là vấn đề của
A. mỗi quốc gia.
B. mỗi khu vực.
C. mỗi châu lục.
D. toàn thế giới.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Trình bày chính sách cai trị về kinh tế của các triều
đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc.
b. Tại sao các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện
chính sách độc quyền về muối và sắt?
Câu 2 (3,0 điểm). Trái Đất có những lớp nào?
Trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-A |
3-C |
4-D |
5-A |
6-B |
7-D |
8-B |
9-A |
10-C |
11-D |
12-C |
13-A |
14-A |
15-C |
16-A |
17-D |
18-D |
19-B |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Chính sách cai trị về kinh tế… - Cướp đoạt ruộng đất của người Việt để lập thành
các ấp, trại. - Áp dụng chế độ tô, thuế nặng nề. - Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. - Nắm độc quyền về muối và sắt. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Mục đích của chính quyền đô hộ khi độc quyền về muối
và sắt…. - Khiến người Việt không có sắt để rèn/ đúc vũ khí để
chống lại chính quyền đô hộ. - Làm cho người Việt lệ thuộc vào chính quyền đô hộ
(vì: sắt là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất công cụ lao động; muối là loại
gia vị thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày). - Khiến thể lực của người Việt bị suy giảm do thiếu
muối. |
0,25 0,5 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: lớp vỏ,
lớp giữa và lõi Trái Đất. - Đặc điểm + Lớp vỏ dày 5 - 10km đến khoảng 20km ở đại dương,
và dày đến 70km ở khu vực có khối núi cao. + Lớp man-ti: dày đến 2900km bao bọc lõi và chiếm
70% khối lượng Trái Đất, vật chất chủ yếu sắt, ni-ken và si-lic. Nhiệt độ từ
13000C đến
trên 20000C. + Lõi Trái Đất: là khối cầu có bán kính 3400km, chia
thành 2 lớp (lõi trong rắn, lõi ngoài lỏng), nhiệt độ từ 40000C đến 50000C. |
0,75 0,75 0,75 0,75 |
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Nước Văn
Lang ra đời vào khoảng thế kỉ
A. V TCN.
B. VI TCN.
C. VII TCN.
D. VIII TCN.
Câu 2. Hình ảnh dưới đây gợi cho em liên tưởng
đến điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văng Lang – Âu Lạc? A. Cư dân thích hóa trang, vui chơi, nhảy múa. B. Thuyền bè là phương tiện đi lại chủ yếu. C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính. D. Nhà ở phổ biến là nhà sàn làm bằng gỗ… |
|
Câu 3. Nội dung
nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của nhà nước Văn
Lang?
A. Kinh tế phát triển,
xã hội có sự phân hóa.
B. Nhu cầu đoàn kết để
làm thủy lợi.
C. Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Tần.
D. Nhu cầu đoàn kết chống
ngoại xâm.
Câu 4. Ai là người
lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh bại quân Tần, lập ra nước Âu Lạc?
A. Hùng Vương.
B. Bà Triệu.
C. Thục Phán.
D. Hai Bà Trưng.
Câu 5. Lãnh thổ
chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
B. Bắc Bộ và Nam Trung
Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam
Bộ.
D. Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.
Câu 6. Nội dung
nào dưới đây phản ánh đúng về nhà nước Âu Lạc?
A. Chưa có luật pháp
và quân đội.
B. Có vũ khí tốt,
thành Cổ Loa kiên cố.
C. Hùng Vương đứng đầu
đất nước.
D. Đóng đô ở Phong
Châu (Phú Thọ).
Câu 7. Dưới thời
Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng
A. sắt.
B. thiếc.
C. đồng đỏ.
D. đồng thau.
Câu 8. Xã hội Việt
Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ
Hán.
B. Lạc tướng, hào trưởng
người Việt.
C. Lạc dân, nông dân lệ
thuộc.
D. Địa chủ Hán, nông
dân lệ thuộc.
Câu 9. Bộ phận
nào sau đây không phải của núi lửa?
A. Cửa núi.
B. Miệng.
C. Dung nham.
D. Mắc-ma.
Câu 10. Vành đai
lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải.
Câu 11. Nội lực
có xu hướng nào sau đây?
A. Làm địa hình mặt đất
gồ ghề.
B. Phá huỷ địa hình bề
mặt đất.
C. Tạo ra các dạng địa
hình mới.
D. Tạo ra các dạng địa
hình nhỏ.
Câu 12. Đỉnh núi
phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc
A. núi thấp.
B. núi già.
C. núi cao.
D. núi trẻ.
Câu 13. Ở nước
ta, các cao nguyên ba-dan tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 14. Từ mặt đất
trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây?
A. Bình lưu, tầng cao
của khí quyển, đối lưu.
B. Đối lưu, bình lưu,
tầng cao của khí quyển.
C. Bình lưu, đối lưu,
tầng cao của khí quyển.
D. Đối lưu, tầng cao của
khí quyển, bình lưu.
Câu 15. Dựa vào
tiêu chí nào sau đây để đặt tên cho các khối khí?
A. Khí áp và độ ẩm khối
khí.
B. Nhiệt độ và bề mặt
tiếp xúc.
C. Độ ẩm và nhiệt độ
khối khí.
D. Đặc tính và bề mặt
tiếp xúc.
Câu 16. Để đo nhiệt
độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Câu 17. Loại gió
nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 18. Sự nóng
lên của Trái Đất không làm cho
A. băng hai cực
tăng.
B. mực nước biển
dâng.
C. sinh vật phong
phú.
D. thiên tai bất
thường.
Câu 19. Hiện tượng
mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?
A. Cột đá, vịnh biển
và đầm phá.
B. Hàm ếch sóng vỗ, nền
mài mòn.
C. Các cửa sông và bãi
bồi ven biển.
D. Các vịnh biển có dạng
hàm ếch.
Câu 20. Hội nghị
thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu năm 2015 có bao nhiêu quốc gia đồng
ý Thảo thuận Pa-ri về cắt giảm lượng phát khí cacbonic?
A. 195.
B. 196.
C. 194.
D. 197.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Trình bày chính
sách cai trị về chính trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với người
Việt dưới thời Bắc thuộc.
b. Theo em, các triều
đại phong kiến phương Bắc chủ trương đặt nước ta thành quận, huyện trực thuộc
Trung Quốc nhằm mục đích gì?
Câu 2 (3,0 điểm). Tại
sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí? Giải thích vì sao có tên
gọi "vành đai lửa Thái Bình Dương"?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được
0,25 điểm
1-C |
2-A |
3-C |
4-C |
5-A |
6-B |
7-A |
8-D |
9-A |
10-B |
11-C |
12-C |
13-D |
14-B |
15-B |
16-B |
17-C |
18-C |
19-B |
20-B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI
DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 Điểm) |
* Chính sách cai trị
về chính trị - Chia lãnh thổ Việt
Nam thành các châu/ quận… rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. - Cử quan lại người
Hán tới cai trị. - Áp dụng luật pháp
hà khắc. - Xây đắp các thành
lũy lớn, bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền đô hộ. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Mục đích của chính
quyền đô hộ khi đặt nước ta thành quận, huyện trực thuộc Trung Quốc… - Xóa tên nước Âu Lạc,
sáp nhập hoàn toàn lãnh thổ Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc. - Dễ bề cai trị, đàn
áp, bóc lột nhân dân. |
0,5 0,5 |
|
2 (3,0 điểm) |
Sử dụng khoáng sản
tiết kiệm và hợp lí vì - Tài nguyên khoáng
sản không phải là vô tận và hình thành phải mất hàng triệu năm nên nếu bị cạn
kiệt khả năng phục hồi là rất khó. - Khoáng sản có vai
trò rất lớn trong các ngành công nghiệp khai thác, chế biến, công nghiệp năng
lượng,… Đồng thời, góp phần không nhỏ trong sự phát triển của kinh tế quốc
gia, thúc đẩy các ngành công nghiệp khác phát triển. -> Chúng ta cần sử
dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí, không chỉ sử dụng hôm nay mà còn dành
cho con cháu sử dụng trong tương lai. |
0,75 1,0 0,25 |
Sở dĩ có tên gọi là
“Vành đai lửa Thái Bình Dương” là vì: Đây là một khu vực hay xảy ra động đất
và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương.
Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000km. Nó gắn liền với
một dãy liên tục các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo, các dãy núi lửa và sự
chuyển động của các mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là vành đai địa chấn
Thái Bình Dương. Khoảng 71% trận động đất có cường độ mạnh nhất thế giới diễn
ra tại vành đai lửa. Nó đi qua quần đảo Samoa, Indonesia và cả Peru. |
1,0 |
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lãnh thổ
chủ yếu của nước Văn Lang thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung
Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam
Bộ.
D. Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.
Câu 2. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng đến
điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc? A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Tục nhuộm răng và xăm mình. C. Tín ngưỡng thờ các vị thần tự nhiên. D. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết. |
|
Câu 3. Nội dung
nào dưới đây phản ánh đúng về nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có quân đội và
luật pháp.
B. Đứng đầu nhà nước
là An Dương Vương.
C. Xây dựng được thành
Cổ Loa kiên cố.
D. Có lực lượng quân đội
mạnh, vũ khí tốt.
Câu 4. Kinh đô của
nước Âu Lạc đóng ở
A. Phong Châu (Phú Thọ
ngày nay).
B. Phong Khê (Hà Nội
ngày nay).
C. Mê Linh (Hà Nội
ngày nay).
D. Luy Lâu (Bắc Ninh
ngày nay).
Câu 5. Hoạt động
kinh tế chủ yếu của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. sản xuất thủ công
nghiệp.
B. trao đổi, buôn bán
qua đường biển.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. trao đổi, buôn bán
qua đường bộ.
Câu 6. Nội dung
nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc?
A. Nước Âu Lạc không
có quân đội, vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
B. Nước Âu Lạc không
xây đắp được thành lũy kiên cố.
C. An Dương Vương chủ
quan, thiếu cảnh giác trước âm mưu của Triệu Đà.
D. Cuộc chiến đấu chống
xâm lược không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 7. Nội dung
nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc?
A. Xây đắp các thành
lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
B. Bắt người Việt cống
nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, sừng tê…
C. Bắt người Việt tuân
theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa.
D. Đưa người Hán sang
Việt Nam sinh sống lâu dài, mở trường dạy chữ Hán.
Câu 8. Dưới thời
thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là
A. Thái thú.
B. Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Thứ sử.
Câu 9. Trái Đất
được cấu tạo bởi mấy lớp?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 10. Khi hai mảng
tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các dãy núi cao,
núi lửa và bão hình thành.
B. Động đất, núi lửa
và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.
C. Bão lũ, mắc ma phun
trào diễn ra diện rộng.
D. Mắc ma trào
lên và tạo ra các dãy núi ngầm.
Câu 11. Nguồn
năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong
lòng Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ
thử hạt nhân.
C. năng lượng của bức
xạ mặt trời.
D. năng lượng từ biển
và đại dương.
Câu 12. Dựa vào
thời gian hình thành, núi được chia làm
A. núi cao và núi thấp.
B. núi già và núi trẻ.
C. núi thấp và núi trẻ.
D. núi cao và núi già.
Câu 13. Khoáng sản
nhiên liệu không phải là
A. mangan.
B. khí đốt.
C. than bùn.
D. dầu mỏ.
Câu 14. Khối khí
lạnh hình thành ở vùng nào sau đây?
A. Vùng vĩ độ thấp.
B. Vùng vĩ độ cao.
C. Biển và đại dương.
D. Đất liền và núi.
Câu 15. Nguyên
nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân
núi và trên đỉnh núi là do
A. nhiệt độ tăng mạnh
khi xuống dốc.
B. càng lên cao nhiệt
độ càng tăng.
C. đỉnh núi nhận được
bức xạ lớn hơn.
D. càng lên cao nhiệt
độ càng giảm.
Câu 16. Nhiệt độ
không khí cao nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Chí tuyến.
B. Cận cực.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.
Câu 17. Yếu tố tự
nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con
người là
A. thổ nhưỡng.
B. địa hình.
C. sông ngòi.
D. khí hậu.
Câu 18. Biểu hiện
chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái
Đất tăng.
B. số lượng sinh
vật tăng.
C. mực nước ở
sông tăng.
D. dân số ngày
càng tăng.
Câu 19. Nguyên
nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. động đất, núi lửa,
sóng thần.
B. hoạt động vận động
kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ Mặt
Trời.
D. sự di chuyển vật chất
ở manti.
Câu 20. Các chất
khí chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là
A. H2O, CH4, CFC.
B. N2O, O2, H2, CH4.
C. CO2, N2O, O2.
D. CO2, CH4, CFC.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em
hãy xác định những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội của Việt Nam dưới thời
Bắc thuộc.
Câu 2 (3,0 điểm). Hãy
cho biết khí hậu khác với thời tiết như thế nào? Tại sao để ứng phó với biến đổi
khí hậu, các nước phải cắt giảm lượng phát thải khí cac-bo-nic?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được
0,25 điểm
1-B |
2-C |
3-A |
4-B |
5-C |
6-C |
7-B |
8-D |
9-B |
10-D |
11-A |
12-B |
13-A |
14-B |
15-D |
16-C |
17-D |
18-A |
19-C |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI
DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Chuyển biến về
kinh tế: - Nông nghiệp có sự
chuyển biến mới về phương thức canh tác. Ví dụ: sử dụng phổ biến công cụ bằng
sắt, sức kéo của trâu bò; biết kĩ thuật chiết cành… - Nghề thủ công truyền thống (đúc đồng, rèn sắt,…)
tiếp tục phát triển với kĩ thuật cao hơn. - Xuất hiện nhiều
nghề thủ công mới: làm giấy, làm thủy tinh… - Một số đường
giao thông thủy, bộ được hình thành. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Chuyển biến về xã
hội: - Xã hội Việt Nam có
sự phân hóa sâu sắc. + Giai cấp thống trị
bao gồm: quan lại đô hộ và địa chủ. + Một số quan lại,
địa chủ người Hán bị Việt hóa. Tầng lớp hào trưởng bản địa hình thành từ bộ
phận quý tộc trong xã hội Âu Lạc cũ có uy tín và vị thế quan trọng trong đời
sống xã hội. + Bộ phận Lạc
dân dưới thời Văn Lang – Âu Lạc đã bị phân hóa thành các tầng lớp: nông dân
công xã; nông dân lệ thuộc và nô tì. - Mâu thuẫn bao trùm
trong xã hội là mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với chính quyền đô hộ
phương Bắc. Các cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt liên tiếp diễn
ra. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
- Thời tiết và khí hậu
đều là những hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ thể. - Tuy nhiên, hai hiện
tượng này có một số điểm khác nhau. Cụ thể đó là: + Thời tiết diễn ra
trong thời gian ngắn, phạm vi nhỏ và hay thay đổi. + Khí hậu diễn ra
trong thời gian dài, có tính quy luật. Khí hậu diễn ra trong phạm vi rộng và
khá ổn định. |
0,5 0,75 0,75 |
Để ứng phó với biến
đổi khí hậu, các nước phải cắt giảm lượng phát thải khí cacbonic vì: Chính
khí cacbonic đã góp phần làm cho toàn cầu nóng lên và tác động mạnh đến
nhiều môi trường khác, đặc biệt ô nhiễm môi trường không khí có thể mang đến
nhiều bệnh tật và mang đi sinh mạng của nhiều con người. |
1,0 |
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Trong tổ
chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang, người đứng đầu các bộ là
A. Hùng vương.
B. Lạc tướng.
C. Lạc hầu.
D. Bồ chính.
Câu 2. Nội dung
nào dưới đây không phải là tín ngưỡng của người Việt cổ thời Văn Lang
– Âu Lạc?
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Tục thờ thần – vua.
C. Thờ các vị thần tự
nhiên (thần sông, núi,…).
D. Thờ cúng các nhân vật
có công với cộng đồng.
Câu 3. Truyền thuyết
“Sơn Tinh - Thủy Tinh” cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc? A. Đấu tranh chống
giặc ngoại xâm. B. Tinh thần nhân đạo,
trọng chính nghĩa. C. Cư dân thích hóa
trang, vui chơi, nhảy múa. D. Hoạt động làm thuỷ
lợi, chống thiên tai. |
|
Câu 4. Nước Âu Lạc
ra đời vào năm
A. 218 TCN.
B. 208 TCN.
C. 207 TCN.
D. 179 TCN.
Câu 5. Lãnh thổ
chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ.
B. Bắc Bộ và Nam Trung
Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam
Bộ.
D. Nam Bộ và Nam Trung
Bộ.
Câu 6. So với thời
Văn Lang, tổ chức bộ máy nhà nước thời Âu Lạc có điểm gì khác biệt?
A. Vua đứng đầu nhà nước,
nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho vua
có các lạc hầu, lạc tướng.
C. Cả nước chia thành
nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Tổ chức chặt chẽ
hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 7. Nội dung
nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về chính trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc?
A. Xây đắp các thành
lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
B. Bắt người Việt cống
nạp nhiều sản vật quý, như: ngọc trai, sừng tê…
C. Bắt người Việt tuân
theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa.
D. Đưa người Hán sang
Việt Nam sinh sống lâu dài, mở trường dạy chữ Hán.
Câu 8. Xã hội Việt
Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ
Hán.
B. Lạc dân, nông dân lệ
thuộc.
C. Địa chủ Hán, nông
dân lệ thuộc.
D. Lạc tướng, hào trưởng
người Việt.
Câu 9. Việt Nam nằm
trên lục địa nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Nam Cực.
Câu 10. Ở nước
ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
A. Yên Bái.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Hà Giang.
Câu 11. Nội lực tạo
ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 12. Cao
nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây
A. lương thực và chăn
nuôi gia súc nhỏ.
B. công nghiệp và chăn
nuôi gia cầm.
C. công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn.
D. thực phẩm và chăn
nuôi gia súc lớn.
Câu 13. Dựa vào
tính chất và công dụng, khoáng sản không được chia thành
A. nhiên liệu.
B. kim loại.
C. phi kim loại.
D. nguyên liệu.
Câu 14. Dựa vào đặc
tính của lớp khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
A. 3 tầng.
B. 4 tầng.
C. 2 tầng.
D. 5 tầng.
Câu 15. Trên Trái
Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có
A. 3 đai áp cao và 4
đai áp thấp.
B. 5 đai áp cao và 2
đai áp thấp.
C. 4 đai áp cao và 3
đai áp thấp.
D. 2 đai áp cao và 5
đai áp thấp.
Câu 16. Dụng cụ
nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 17. Thời tiết
là hiện tượng khí tượng xảy ra
A. trong một thời gian
ngắn nhất định ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại các
hiện tượng, khí tượng tự nhiên.
C. trong một thời gian
dài ở một nơi nhất định.
D. khắp mọi nơi và
không thay đổi theo thời gian.
Câu 18. Biến đổi
khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. khí hậu.
D. địa hình.
Câu 19. Vận động
tạo núi là vận động
A. nâng lên - hạ xuống.
B. phong hóa - sinh học.
C. uốn nếp - đứt gãy.
D. bóc mòn - vận chuyển.
Câu 20. Biến đổi
khí hậu làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Dựa vào kiến thức
đã học để hoàn thiện bảng mô tả cơ cấu xã hội thời Văn Lang Âu Lạc và thời Bắc
thuộc.
Thời Văn Lang, Âu Lạc |
Thời Bắc thuộc |
|
(1)……………………………. |
Quan lại đô hộ |
|
Lạc hầu, Lạc tướng |
Địa chủ Hán |
(2)………………… |
Lạc dân |
(3)…………………………… |
|
(4)…………………………… |
||
Nô tì |
b. Theo em, thành phần
nào trong xã hội thời Bắc thuộc sẽ là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc
lập cho người Việt? Tại sao?
Câu 2 (3,0 điểm). Hãy
lập bảng để phân biệt các dạng địa hình chính trên Trái Đất theo mẫu sau:
Dạng địa hình chính |
Độ cao |
Đặc điểm chính |
|
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được
0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-D |
7-A |
8-C |
9-B |
10-C |
11-A |
12-C |
13-D |
14-A |
15-C |
16-A |
17-A |
18-C |
19-A |
20-B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI
DUNG |
ĐIỂM |
||||||||||||||||||
1 (2,0 điểm) |
* Hoàn thiện bảng mô
tả kết cấu xã hội…. (1) Vua (2) Hào trưởng người
Việt. (3) Nông dân công xã (4) Nông dân lệ thuộc. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||
* Thành phần nào
trong xã hội sẽ là thủ lĩnh…? - Tầng lớp hào
trưởng người Việt được hình thành từ bộ phận quý tộc trong xã hội Văn Lang –
Âu Lạc cũ sẽ là thủ lĩnh của những cuộc đấu tranh giành độc lập của người Việt. - Vì: các hào trưởng
là những người có uy tín và vị thế quan trọng trong xã hội do đó, họ sẽ dễ
dàng huy động, liên kết các tầng lớp nhân dân khác tham gia vào cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm. |
0,5 0,5 |
|||||||||||||||||||
2 (3,0 điểm) |
|
0,5 0,75 0,75 0,5 0,5 |