Đề thi giữa kì 2 - Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm
học 2021 - 2022
Bài
thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời
gian làm bài: 45 phút
(Đề số
1)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0
điểm)
Câu
1. Sau kháng chiến chống Tần, Thục Phán xưng là An Dương Vương. Ông
đổi tên nước thành
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Nam Việt.
D. An Nam.
Câu
2. Hiện vật nào tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật chế tác đồ đồng
của con người thời kì Văn Lang, Âu Lạc?
A. Đồ gốm.
B. Rìu đá Bắc Sơn.
C. Công cụ đá.
D. Trống đồng.
Câu
3. Trang phục thường ngày của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc như thế
nào?
A. Đóng khố ngắn, mình trần, đi
chân đất.
B. Mặc khố dài, mình trần, đội mũ
cắm lông chim.
C. Đóng khố ngắn, mặc áo ngắn, đi
guốc mộc.
D. Mặc khố dài, áo ngắn, đội mũ
gắn lông chim.
Câu
4. Người Việt cổ xăm mình để
A. xua đuổi tà ma.
B. tránh bị thủy quái làm hại.
C. dễ dàng săn bắt thú rừng.
D. hóa trang thành các vị thần.
Cân
5. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nước Âu Lạc là gì?
A. Tăng cường thuế khoá và lao
dịch nặng nề.
B. Chia đất nước ta thành các
quận, cử quan lại đến cai trị.
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt dân
ta cống nạp sản vật quý.
D. Tìm cách xoá
bỏ những phong tục tập quán của người Việt.
Câu 6. Chính quyền đô hộ phương
Bắc đã thi hành chính sách độc quyền về
A. ruộng đất.
B. muối và sắt.
C. rượu cồn.
D. thuốc phiện.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là
chuyển biến về xã hội của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Xuất hiện một số
ngành thủ công mới: làm giấy…
B. Kĩ thuật sản xuất
nông nghiệp có nhiều cải biến.
C. Nhiều tuyến đường
giao thông được mở rộng.
D. Mâu thuẫn dân tộc bao
trùm trong xã hội.
Câu 8. Chính quyền đô hộ
phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào Việt
Nam nhằm mục đích gì?
A. Đào tạo người tài để
phục vụ cho chính quyền đô hộ.
B. Phát triển văn hoá
truyền thống của người Việt.
C. Khai hoá văn minh cho
dân tộc Việt Nam.
D. Nô dịch và đồng hoá
nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Nguồn năng lượng sinh ra
nội lực chủ yếu là
A. năng lượng trong lòng
Trái Đất.
B. năng lượng từ các vụ
thử hạt nhân.
C. năng lượng của bức xạ
mặt trời.
D. năng lượng từ biển và
đại dương.
Câu 10. Nấm đá là dạng địa hình
được hình thành do tác động của
A. băng hà.
B. gió.
C. nước chảy.
D. sóng hiển.
Câu 11. Đặc điểm nào sau
đây không đúng với địa hình đồi?
A. Dạng địa hình nhô
cao.
B. Đỉnh tròn và sườn
dốc.
C. Độ cao không quá
200m.
D. Tập trung thành vùng.
Câu 12. Dựa vào đặc tính của lớp
khí, người ta chia khí quyển thành mấy tầng?
A. 3 tầng.
B. 4 tầng.
C. 2 tầng.
D. 5 tầng.
Câu 13. Khối khí lạnh hình thành
ở vùng nào sau đây?
A. Vùng vĩ độ thấp.
B. Vùng vĩ độ cao.
C. Biển và đại dương.
D. Đất liền và núi.
Câu 14. Dựa vào tiêu chí nào sau
đây để đặt tên cho các khối khí?
A. Khí áp và độ ẩm khối
khí.
B. Nhiệt độ và bề mặt
tiếp xúc.
C. Độ ẩm và nhiệt độ
khối khí.
D. Đặc tính và bề mặt
tiếp xúc.
Câu 15. Để đo nhiệt độ không khí
người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Câu 16. Không khí trên mặt đất
nóng nhất là vào
A. 11 giờ trưa.
B. 14 giờ trưa.
C. 12 giờ trưa.
D. 13 giờ trưa.
Câu 17. Biến đổi khí hậu là
những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. khí hậu.
D. địa hình.
Câu 18. Biểu hiện chủ yếu của
biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái
Đất tăng.
B. số lượng sinh
vật tăng.
C. mực nước ở sông
tăng.
D. dân số ngày càng
tăng.
Câu 19. Khí hậu là hiện
tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời
gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình
hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày
ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi
và thay đổi theo mùa.
Câu 20. Hội nghị thượng
đỉnh Liên Hiệp Quốc (COP21) năm 2015 về biến đổi khí hậu diễn ra ở
A. Béc-lin (Đức).
B. Luân Đôn (Anh).
C. Pa-ri (Pháp).
D. Roma (Italia).
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước thời Văn Lang.
b. Em có nhận xét gì về
bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang?
Câu 2 (3,0 điểm).
a. Phân biệt quá trình
nội sinh và ngoại sinh trong quá trình hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?
b. Cho biết độ cao tuyệt
đối của các dạng địa hình chính.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được
0,25 điểm
1-B |
2-D |
3-A |
4-B |
5-B |
6-B |
7-D |
8-D |
9-A |
10-B |
11-B |
12-A |
13-B |
14-B |
15-B |
16-D |
17-C |
18-A |
19-B |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
||||||||||||
- Sơ đồ tổ chức bộ máy
nhà nước Văn Lang: |
1,5 |
|||||||||||||
- Nhận xét: tổ chức
nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai nhưng đã bước đầu có hệ thống. |
0,5 |
|||||||||||||
2 (3,0 điểm) |
a. Phân biệt quá trình
nội sinh và ngoại sinh
|
0,5 1,0 0,5 |
||||||||||||
b. Độ cao tuyệt đối
của các dạng địa hình - Núi: Độ cao tuyệt
đối trên 500m. - Cao nguyên: Độ cao
tuyệt đối trên 500m. - Đồi: Độ cao tuyệt
đối không quá 200m so với vùng đất xung quanh. - Đồng bằng: Độ cao
tuyệt đối dưới 200m. |
1,0 |
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0
điểm)
Câu
1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu
vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. nghề nông trồng lúa nước.
C. buôn bán qua đường biển.
D. nghề khai thác lâm sản.
Câu
3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh
đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Có tục làm bánh chưng, bánh
giày dịp lễ, tết.
B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng
thuyền, ở nhà sàn.
C. Trong ngày lễ hội, cư dân
thích vui chơi, đấu vật…
D. Người chết được chôn cất trong
thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
Câu 4. Câu
truyện truyền thuyết nào dưới đây phản ánh về hoạt động làm thủy lợi, phòng
chống thiên tai (bão, lũ) của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Sự tích “Trầu cau”.
B Truyền thuyết “An Dương Vương
xây thành Cổ Loa”.
C. Sự tích “Bánh chưng, bánh
giày”.
D. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy
Tinh”.
Câu
5. Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành
A. An Đông đô hộ phủ.
B. An Tây đô hộ phủ.
C. An Nam đô hộ phủ.
D. An Bắc đô hộ phủ.
Câu
6. Nội dung nào dưới đây không phải là
biện pháp của chính quyền phong kiến phương Bắc khi thực hiện chính sách đồng
hóa văn hóa đối với người Việt?
A. Đưa người Hán sang sinh sống
lâu dài, ở lẫn với người Việt.
B. Tìm cách xóa
bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.
C. Bắt người Việt tuân theo các
lễ nghi của Trung Hoa.
D. Dạy chữ Hán để khai hóa văn
minh cho người Việt.
Câu
7. Nghề thủ công mới nào mới xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Làm gốm.
B. Khảm xà cừ.
C. Rèn sắt.
D. Đúc đồng.
Câu
8. Bao trùm trong xã hội Việt Nam thời Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Việt Nam với chính
quyền đô hộ.
B. nông dân Việt Nam với quý tộc
người Việt.
C. quý tộc người Việt với chính
quyền đô hộ.
D. nông dân người Việt với địa
chủ người Hán.
Câu
9. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. động đất, núi lửa, sóng thần.
B. hoạt động vận động kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu
10. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu
11. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng
phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây
công nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh
tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối
khoảng 200m so với mực nước biển.
Câu 12. Tầng đối lưu có độ cao
trung bình khoảng
A. 18km.
B. 14km.
C. 16km.
D. 20km.
Câu 13. Các tầng cao của khí
quyển có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm phía trên tầng
đối lưu.
B. Các tầng không khí
cực loãng.
C. Có lớp ô dôn hấp thụ
tia tử ngoại.
D. Ảnh hưởng trực tiếp
đến con người.
Câu 14. Lớp Ô-dôn có tác dụng
nào sau đây?
A. Hấp thụ tia cực tím
từ Mặt Trời.
B. Chống tác nhân phá
hủy Trái Đất.
C. Bảo vệ sự sống cho
loài người.
D. Phản hồi sóng vô
tuyến, điện từ.
Câu 15. Nguồn cung cấp ánh sáng
và nhiệt cho Trái Đất là
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công
nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao
Hỏa.
Câu 16. Dụng cụ nào sau đây được
dùng đo độ ẩm không khí?
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Câu 17. Các chất khí chủ yếu gây
hiệu ứng nhà kính là
A. H2O,
CH4, CFC.
B. N2O,
O2, H2, CH4.
C. CO2, N2O,
O2.
D. CO2,
CH4, CFC.
Câu 18. Hoạt động ứng phó với
biến đổi khí hậu không phải là
A. tiết kiệm điện,
nước.
B. trồng nhiều cây
xanh.
C. giảm thiểu chất
thải.
D. khai thác tài
nguyên.
Câu 19. Loại gió nào sau
đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 20. Biến đổi khí hậu
làm nước biển dâng ảnh hưởng lớn nhất đến vùng
A. cao nguyên.
B. đồng bằng.
C. đồi.
D. núi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hoàn thành bảng thống kê
các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc:
Nước Văn Lang |
Nước Âu Lạc |
|
Thời gian ra đời |
||
Đứng đầu nhà nước |
||
Kinh đô |
||
Quốc phòng |
Câu 2 (3,0 điểm). Cho hình sau:
Dựa vào hình trên kết
hợp kiến thức đã học, em hãy:
- Kể tên một số dạng địa
hình phổ biến.
- Nêu một số đặc điểm
của dạng địa hình núi.
- Cho biết sự khác nhau
giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được
0,25 điểm
1-A |
2-B |
3-B |
4-D |
5-C |
6-D |
7-B |
8-A |
9-C |
10-A |
11-A |
12-C |
13-B |
14-A |
15-B |
16-A |
17-D |
18-D |
19-C |
20-B |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
||||||||||||||
1 (2,0 điểm) |
* Nhà nước Văn Lang: - Thời gian ra đời:
thế kỉ VII TCN. - Đứng đầu nhà nước:
Hùng vương (vua Hùng). - Kinh đô: Phong Châu
(Việt Trì, Phú Thọ hiện nay). - Quốc phòng: chưa có
quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ
tập hợp lại cùng chiến đấu. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||
* Nhà nước Âu Lạc: - Thời gian ra đời:
thế kỉ III TCN. - Đứng đầu nhà nước:
An Dương Vương. - Kinh đô: Phong Khê
(Đông Anh, Hà Nội ngày nay). - Quốc phòng: có quân
đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|||||||||||||||
2 (3,0 điểm) |
- Một số dạng địa hình
phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi. - Đặc điểm của dạng
địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước
biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi. |
0,5 0,5 |
||||||||||||||
- Sự khác nhau của các
dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.
|
0,5 0,5 0,5 0,5 |