Tiếng việt 2 Bài 10: Thời khóa biểu - Kết nối tri thức trang 43
Tiếng việt 2 Bài 10: Thời khóa biểu - Kết nối tri thức trang 43
Đọc văn bản
THỜI KHÓA BIỂU
Thời khóa biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khóa biểu gồm nhiều cột và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khóa biểu theo trình tự thứ - buổi - tiết - môn.
Khởi động
Em làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?
Trả lời câu hỏi:
1. Đọc thời khóa biểu của ngày thứ Hai.
2. Sáng thứ Hai có mấy tiết?
3. Thứ Năm có những môn học nào?
4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn gì?
Để biết được các môn học trong ngày, trong tuần, em xem thời khóa biểu.
Trả lời câu hỏi:
1. Thời khóa biểu của ngày thứ Hai:
Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm, Toán, Tiếng Việt, Tiếng Việt.
Buổi chiều: Tiếng Anh, Tự học có hướng dẫn
2. Sáng thứ Hai có 4 tiết.
3. Thứ Năm có: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên xã hội.
4. Nếu không có thời khóa biểu em sẽ gặp những khó khăn trong việc chuẩn bị bài mới và soạn sách vở cho ngày đi học tiếp theo.
Luyện tập
1. Dựa vào thời khóa biểu trên, hỏi-đáp theo mẫu
2. Nói một câu giới thiệu một môn học hoặc hoạt động ở trường mà em biết.
Mẫu: Tiếng Việt là môn học tôi yêu thích nhất.
1.
- Hỏi: Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ mấy
Đáp: Lớp mình có tiết Tiếng Anh vào thứ Hai và thứ Sáu.
2.
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Ở trường, em thích nhất môn Tự nhiên và xã hội.
- Toán là môn học em thích nhất ở trường.
- Em thích học môn Tiếng Anh nhất.
- Âm nhạc là môn học em thích nhất.
- Thể dục là môn học ở trường mà em yêu thích.
Viết
1. Nghe-viết: Thời khóa biểu (Từ đầu đến buổi-tiết-môn).
2. Dựa vào tranh, viết tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k
3. Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:
Mặt ■ời mọc rồi lặn
■ên đôi ■ân lon ton
Hai ■ân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. Chọn v hoặc d thay cho ô vuông:
Có con chim ■ành khuyên nhỏ
■áng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi ■ạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Bài làm:
1. Nghe - viết: Thời khóa biểu
Thời khóa biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khóa biểu gồm nhiều cột và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khóa biểu theo trình tự thứ - buổi - tiết - môn.
2. Viết tên đồ vật có tiếng chứa c hoặc k
- Đồ vật có tên chứa tiếng bắt đầu bằng c: cặp, thước kẻ
- Đồ vật có tên chứ tiếng bắt đầu bằng k: kéo
3. Điền vào chỗ trống như sau:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
(Theo Trần Quốc Toàn)
b. Chọn v hoặc d thay cho ô vuông:
Có con chim vành khuyên nhỏ
Dáng trông thật ngoan ngoãn quá
Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà.
(Theo Hoàng Vân)
Luyện từ và câu
1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:
Chỉ sự vật
Chỉ hoạt động
2. Đặt một câu nêu hoạt động với từ ngữ vừa tìm được.
Bài làm:
1.
đọc sách
vẽ tranh
đánh đàn
tập thể dục
nhảy dây
đá cầu
tán gẫu
2.
Giờ ra chơi, em thường chơi đá cầu cùng các bạn.
Luyện viết đoạn
1. Quan sát tranh, kể lại các hoạt động của bạn Nam.
2. Viết thời gian biểu của em từ 5h chiều đến lúc đi ngủ.
Bài làm:
1.
7 giờ sáng: Nam đi học
8 giờ sáng: Nam đang học trong lớp
9 giờ 30 phút: Nam ra chơi với các bạn
11 giờ 30 phút: Nam ăn cơm trưa.
2.
Học sinh tham khảo thời gian biểu sau:
Thời gian biểu
Thời gian | Hoạt động |
17:00 | Đi học về |
17:30 | Tắm rửa, làm vệ sinh sạch sẽ |
18:00 | Giúp mẹ chuẩn bị bữa tối |
18:45 | Ăn cơm tối với gia đình |
19:30 | Dọn dẹp sau bữa tối |
19:45 | Làm bài tập về nhà |
20:45 | Xem tivi cùng bố mẹ |
21:15 | Đánh răng rửa mặt |
21:30 | Đi ngủ |