Ngữ văn 6 Bài 4 Thực hành tiếng Việt: Từ đồng âm và từ đa nghĩa - Kết nối tri thức
Soạn bài Thực hành tiếng Việt: Từ đồng âm và từ đa nghĩa
1. Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a) Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non.
Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, "gương'" phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).
b) Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,...
c) Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.
2. Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo em, đó có phải là từ đồng âm hay không. Vì sao?
a) - Đường lên xứ Lạng bao xa.
- Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường.
Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.
Đường (nguyên liệu để làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
b) - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
- Tôi mua bút này với gia hai mươi nghìn đồng.
Đồng (đứng bên tê đồng, ngó bên tê đồng): cách đồng quê hương bát ngát, mênh mông.
Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam.
➩ Đây là các từ đồng âm khác nghĩa.
3. Nghĩa của từ trái trong những trường hợp sau đây có liên quan gì với nhau không? Vì sao?
a) Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái.
b) Bố vừa mua cho em một trái bóng.
c) Cách một trái núi với ba quãng đồng.
Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa. Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi).
4. Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
a) Con cò có cái cổ cao.
b) Cổ tay em trắng như ngà
Con mắt em liếc như là dao câu
c) Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội.
- Từ “cổ” trong câu a “Con cò có cái cổ cao” và câu b “Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ” là từ đa nghĩa.
Nghĩa của từ “cổ” trong cả hai trường hợp này có liên quan với nhau:
+ Câu a. “cổ” chỉ một bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.
+ Câu b. “cổ” là chỗ eo lại ở gần phần đầu của một số đồ vật, giống hình dạng cái cổ.
- Từ “cổ” trong câu c “Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội” và từ “cổ” trong hai câu a, b ở trên là từ đồng âm vì từ “cổ” trong câu này có nghĩa là cổ kính, không liên quan gì đến nghĩa của từ “cổ” trong hai câu trên.
5. Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non. Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non là tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.
Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.
- Một số ví dụ về từ “nặng” được dùng với nghĩa khác:
+ “Túi hoa quả này nặng quá!” : “nặng” chỉ trọng lượng lớn hơn mức bình thường hoặc lớn hơn so với trọng lượng của vật khác.
+ “Em rất buồn vì bà nội bị ốm nặng” : “nặng” chỉ mức độ cao hơn, trầm trọng hơn so với mức bình thường, có thể dẫn đến kết cục xấu.
→ Từ “nặng” trong các câu này có điểm chung đều chỉ mức độ cao hơn so với bình thường. Như vậy nó là từ đa nghĩa.