Ngữ văn 6 Bài 4 Tự đánh giá: Con cò trong ca dao - Cánh Diều

Soạn bài Tự đánh giá: Con cò trong ca dao

Đọc văn bản Con cò trong ca dao và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

(1) Trong ca dao dân ca Việt nam, có rất nhiều bài nói đên con cò. Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng " con cò...": con bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao, con cò trắng bạch nhưu vôi, con cò vàng,c on cò kì, con cò quăm,... Tạo sao trong khi hát, nhân dân lao động việt nam lại hay nói nhiều đến loài chim ấy mà không nói đến loài chim khác?

(2) Trong các loài chim kiếm ăn ở đồng ruộng, chỉ có con cò thường gần nhiều với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò bên họ: con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, rỉa cánh, ngắm nghía người nông dân làm lụng.

(3) Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu. Nhưng trâu phải cái nặng chình chịch, đi đứng vững vàng thật, nhưng chậm chạp, sống một cuộc đời gò bó, vất vả không mấy lúc thảnh thơi, cho nên chỉ những lúc nghĩ đến cuộc đời nhọc nhàn, cực khổ của minh, người nông dân mới liên hệ đến con trâu, con vật tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng.

(4) Còn những lúc người dân lao động Việt Nam xúc cảm, tâm trí muốn vươn lên, muốn ca hát cho tâm hồn bay bổng thoải mái trong khi làm lụng, thì chỉ có con cò gợi hứng cho hợ nhiều. Con cò trắng bạch kia tuy ngày đêm lận lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh. Nó cũng vất vả, nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao, có những lúc nó vẫy vùng thoải mái, nó sống một cuộc đời mà người dân lao động nước ta thời xưa hằng mong ước.

(Theo VŨ NGỌC PHAN, Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam.

NXB Văn học. Hà Nội, 2002)

Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):

1. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân.

B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò.

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò.

D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân.

Đáp án: C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò.

2. Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

A. Nhân vật và sự việc.

B. Lí lẽ và dẫn chứng.

C. Lời kể và người kể.

D. Thời gian và địa điểm.

Đáp án: B. Lí lẽ và dẫn chứng.

3. Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng "con cò...".

D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.

Đáp án: B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

4. Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong đoạn văn trên?

A. Giải thích vấn đề cần bàn luận.

B. Nêu vấn đề cần bàn luận.

C. Chứng minh ý kiến của người viết.

D. Nêu cảm nghĩ của người viết.

Đáp án: B. Nêu vấn đề cần bàn luận.

5. Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân.

B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân.

C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò.

D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân.

Đáp án: A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân.

6. Ý chính của đoạn (3) là gì? 

A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân.

B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu.

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu.

D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng.

Đáp án: C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu.

7. Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.

B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Đáp án: D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

8. Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: "Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng "con cò...""?

A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ.

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bời ao,...

C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...

D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

Đáp án: B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bời ao,...

9. Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

A. Ít sử dụng từ mượn.

B. Không sử dụng từ Hán Việt.

C. Chỉ dùng từ thuần Việt.

D. Có sử dụng từ tiếng Anh.

Đáp án: C. Chỉ dùng từ thuần Việt.

10. Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời câu hỏi: "Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?".

Gợi ý 1: 

Văn bản Con cò trong ca dao là văn bản nghị luận vì nó mang đầy đủ những đặc điểm loại hình này. Văn bản trên nhằm thuyết phục người, đọc người nghe lí do con cò hay xuất hiện trong ca dao Việt Nam. Để thuyết phục, người viết đã nêu được ý kiến của mình, dùng lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ điều đó ở trong những đoạn còn lại.

Gợi ý 2:

Văn bản trên là văn bản nghị luận bới văn bản đưa ra vấn đề bạn luận ở đây chính là:" Tại sao khi hát nhân dân lao động Việt nam lại hay nói nhiều đến các loài chim ấy mà không nói đến loài chim khác". Bên cạnh việc đưa ra vấn đề bàn luận, những chứng cứ lí lẽ được đưa ra cũng rất hùng hồn, chứng thực. Hình ảnh cò chân thực gần gũi, gắn liền với hình ảnh người nông dân lao động lam lũ trên cánh đồng, gợi cảm hứng ca hát cho những người dân lam lũ hát ca trên đồng lúa khi làm việc vất vả.

Hướng dẫn tự học

1. Đọc sách báo, truy cập internet, sưu tâm, tìm đọc các bài nghị luận văn học trình bày một ý kiến về cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn học, nhất là các tác phẩm đã học, theo cách sau:

- Sử dụng công cụ tìm kiếm, gõ tên các tác phẩm văn học cần tìm.

- Thu thập các nguồn tư liệu gồm: bài viết, hình ảnh, video,...

2. Ghi chép và tích luỹ những đoạn văn nghị luận hay mà em đã đọc được.

Bài đăng

Ngữ văn 6 Bài 3 : Ký ( Hồi ký và du ký) - Cánh Diều

Ngữ Văn 6 Bài 6 Đọc: Con gái của mẹ (Thái Bá Dũng) - Chân trời sáng tạo

Cách trả lời thông minh khi bị chửi bị cà khịa

Ngữ văn 6 Bài 2 Tự đánh giá: Những điều bố yêu - Cánh Diều

Thuyết Trình Về Gia Đình

Ngữ văn 6 Bài 5 Đọc: Cô Tô - Kết nối tri thức

Món quà sinh nhật

Ngữ Văn 6 Bài 5 Đọc: Đánh thức trầu (Trần Đăng Khoa) - Chân trời sáng tạo

Ngữ văn 6 - Bài 6: Truyện (Truyện đồng thoại, Truyện của Pu-skin và An-đéc-xen) - Cánh diều

Ngữ văn 6 Bài 2 À ơi tay mẹ - Cánh Diều

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ngữ Văn 6 Bài 6 Đọc: Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) - Chân trời sáng tạo

Ngữ văn 6 Bài 7: Cây khế - Kết nối tri thức

Cách trả lời thông minh khi bị chửi bị cà khịa

Ngữ văn 6 Bài 7: Vua chích chòe - Kết nối tri thức

Ngữ văn 6 Bài 7: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích - Kết nối tri thức