Ngữ Văn 6 Bài 3 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương - Chân trời sáng tạo

Ngữ Văn 6 Bài 3 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương


Chuẩn bị đọc

Câu hỏi (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” thường khiến em nghĩ đến điều gì?

Trả lời :

Cụm từ “vẻ đẹp quê hương” khiến em nghĩ tới miền quê tươi đẹp của mỗi người. Đó là nơi chôn nhau cắt rốn thiêng liêng. Là vùng đất có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp đẽ, yên ả của đồng lúa, triền đê, dòng sông. Đó còn là nơi chất chứa và ghi dấu những kỉ niệm đáng yêu của mỗi con người.

Trải nghiệm cùng văn bản

Câu hỏi (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Qua câu ca dao này, thành Thăng Long hiện lên trong tâm trí em như thế nào?

Trả lời:

Qua câu ca dao này, em cảm nhận được kinh thành Thăng Long là nơi đông đúc, nhộn nhịp, giàu có của vùng đất kinh đô thiêng liêng, là nơi hội tụ những tinh túy của đất nước. Đó là sự trù phú của cảnh đẹp phố phường cùng những tên gọi mang đặc trưng riêng của từng vùng.

Luyện tập

Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

Hoán dụ.
So sánh.
Liệt kê.
Ẩn dụ.

- Giới thiệu chốn Long thành với 36 phố phường.

+ Nghệ thuật điệp từ kết hợp với liệt kê "Hàng.....".

+ Con phố đông đúc, phức tạp: "thật là cũng xinh", "phồn hoa", "Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.".

- Tâm trạng của nhân vật trữ tình: 

+ "nhớ cảnh ngẩn ngơ"

+ "Bút hoa xin chép bài thơ lưu truyền."

→ Tự hào về cảnh Long Thành, xen nỗi nhớ.

2. Bài số 2

Luyện tập

​Sông Bạch Đằng được nhắc đến trong bài cao dao số 2 nhắc đến sự kiện lịch sử nào?

Chiến thắng quân Mỹ.
Chiến thắng quân Minh.
Chiến thắng quân Pháp.
Chiến thắng quân Nam Hán.

- Kết cấu như một cuộc đối thoại tâm tình.

- Nhắc đến lịch sử dân tộc:

+ Sông Bạch Đằng chiến thắng giặc 3 lần quân Nam Hán.

+ Núi Lam Sơn gắn với chiến thắng quân Minh của Lê Lợi.

→ Niềm tự hào dân tộc.

3. Bài số 3

- Nhắc đến những địa điểm nổi tiếng của Bình Định: núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh.

→ Nghệ thuật: Điệp từ, điệp cấu trúc "Có...".

- Nhắc đến món ăn đặc sản: Bí đỏ nấu canh nước dừa.

→ Niềm tự hào về danh lam thắng cảnh của Bình Định.


Luyện tập

Đâu là địa danh được nhắc đến trong bài ca dao số 3?

Hà Nội.
Quảng Bình.
Ninh Bình.
Bình Định.

4. Bài số 4

- Lối nói như lời tâm tình, lời hát: "Ai ơi".

- Nhắc đến những sản vật của Tháp Mười.

+ Cá tôm.

+ Lúa trời.

→ Giới thiệu những sản vật đặc trưng của miệt Tháp Mười.


Luyện tập

Đâu không phải sản vật của miệt Tháp Mười?

Lúa.
Cá.
Tôm.
Dừa.

III. Tổng kết

1. Nội dung

Các bài ca dao nhắc đến những địa danh, danh lam thắng cảnh, đặc sản, sản vật, lịch sử,... của dân tộc trong niềm tự hào, nhung nhớ.

2. Nghệ thuật

Thể thơ lục bát kết hợp với nghệ thuật điệp, liệt kê.

IV. Suy ngẫm và phản hồi

1. Hình ảnh kinh thành Thăng Long được gợi lên trong bài ca dao số 1 có điểm gì đặc biệt? Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện sắc thái cảm xúc gì của tác giả về đất Long Thành?

Hình ảnh kinh thành Thăng Long hiện lên với đầy đủ tên gọi của 36 phố phường. Những từ ngữ như “phồn hoa thứ nhất Long Thành”, “người về nhớ cảnh ngẩn ngơ” đã góp phần thể hiện niềm tự hào về sự đông đúc, nhộn nhịp của phố phường Hà Nội và thể hiện tình cảm lưu luyến của tác giả khi phải xa Long Thành.

2. Bài ca dao 2 giới thiệu vẻ đẹp gì của quê hương? Cảm xúc của tác giả dân gian về quê hương được thể hiện như thế nào qua bài ca dao này?

Bài ca dao số 2 đã giới thiệu về một vẻ đẹp khác  của quê hương, đó là vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc, tác giả dân gian đã giới thiệu địa danh lịch sử, gắn với những chiến công lịch sử oanh liệt của dân tộc (ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bạch Đằng, cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn chiến thắng giặc Minh). Qua đó, đã thể hiện niềm tự hào và tình yêu với quê hương đất nước.

3. Em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua bài ca dao 3? Xác định và nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh.”?

Bài ca dao 3 đã gợi lên vẻ đẹp của vùng đất Bình Định qua vẻ đẹp thiên nhiên, của lịch sử đấu tranh anh hùng (chiến công của nghĩa quân Tây Sơn ở đầm Thị Nại), của lòng chung thuỷ, sắt son của người phụ nữ (núi Vọng Phu), của những món ăn dân dã đặc trưng nơi đây.

Tác giả đã sử dụng phép điệp từ “có” trong câu lục bát “Bình Định có núi Vọng Phu/ Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh.”

Tác dụng: Điệp từ này đã góp phần nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng của Bình Định và thể hiện lòng tự hào của tác giả dân gian về mảnh đất quê hương. 

4. Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện qua bài ca dao 3.

- Số dòng thơ: 4 dòng (2 dòng lục có sáu tiếng, 2 dòng bát có 8 tiếng)

- Vần trong các dòng thơ: tiếng thứ 6 của câu lục hiệp với tiếng thứ 6 của câu bát: phu-cù, xanh-anh-canh).

- Nhịp thơ: Dòng 1 nhịp 2/4, dòng 2 nhịp 4/4, dòng 3 nhịp 4/2, dòng 4 nhịp 4/4.

5. Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vùng Tháp Mười? Từ đó, cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này.

Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện sự trù phú về sản vật mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng và qua đó thể hiện niềm tự hào về sự giàu có của thiên nhiên vùng Đồng Tháp Mười.

6. Những vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao trên? Qua đó, tác giả dân gian thể hiện tình cảm gì với quê hương, đất nước? Dựa vào đâu, em nhận định như vậy?

Qua bốn bài ca dao, đã thể hiện được vẻ đẹp của quê hương qua vẻ đẹp thiên nhiên, con người, truyền thống lịch sử đấu tranh, văn hoá của vùng đất. Qua đó tác giả thể hiện tình cảm, sự tự hào về quê hương, đất nước.

Dựa vào những hình ảnh, từ ngữ, biện pháp nghệ thuật được các tác giả dân gian thể hiện qua từng bài ca dao.

7. Điền vào bảng sau ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh độc đáo của mỗi bài ca dao và giải thích vì sao em chọn từ ngữ, hình ảnh ấy:

Bài ca dao

Từ ngữ, hình ảnh độc đáo

Giải thích

1

Phồn hoa thứ nhất Long Thành/ Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.

Câu thơ gợi lên hình ảnh kinh thành Thăng Long đông đúc, nhộn nhịp, đường xá.

2

Sâu nhất là sông Bạch Đằng/ Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan.

Thể hiện được vẻ đẹp và lòng tự hào về lịch sử quê hương.

3

Có đầm Thị Nại, có cù lao Xanh.

Điệp từ “có” thể hiện lòng tự hào về những cảnh đẹp quê hương gắn liền với lịch sử.

4

Tôm sẵn bắt, trời sẵn ăn.

Hình ảnh thể hiện sự trù phú, giàu có của thiên nhiên ban tặng người dân Tháp Mười.

8. Trong bốn bài ca dao trên, em thích nhất bài nào? Vì sao?

Em thích nhất là bài ca dao số 1, bài thơ đã thể hiện được vẻ đẹp phồn hoa đô thị của phố phường Hà Nội xưa. Đó chính là niềm tự hào về mảnh đất kinh thành, nơi hội tụ tinh hoa của đất nước.

Bài đăng

Thuyết Minh Về Nhà Tù Sơn La

Cách trả lời thông minh khi bị chửi bị cà khịa

Ngữ văn 6 Bài 3 : Ký ( Hồi ký và du ký) - Cánh Diều

Bài thuyết trình về đất nước Việt Nam

Ngữ văn 6 Bài 3 Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em - Kết nối tri thức

Món quà sinh nhật

Thuyết Trình Về Gia Đình

Ngữ văn 6 Bài 3 Thực hành đọc: Lắc-ki thực sự may mắn - Kết nối tri thức

Ngữ Văn 6 Bài 1 : Đọc hiểu văn bản: Thạch Sanh - Cánh Diều

Ngữ Văn 6 Bài 6 Đọc: Chiếc lá cuối cùng (O Hen-ri) - Chân trời sáng tạo

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ngữ Văn 6 Bài 6 Đọc: Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) - Chân trời sáng tạo

Ngữ văn 6 Bài 7: Cây khế - Kết nối tri thức

Cách trả lời thông minh khi bị chửi bị cà khịa

Ngữ văn 6 Bài 7: Vua chích chòe - Kết nối tri thức

Ngữ văn 6 Bài 7: Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích - Kết nối tri thức