Công thức Hình học lớp 4, 5
Các công thức hình học lớp 4 và lớp 5.
Về tính diện tích, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn...
1/ HÌNH VUÔNG:
Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông.
2/ HÌNH CHỮ NHẬT:
Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật.
3/ HÌNH BÌNH HÀNH:
Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành.
4/ HÌNH THOI:
Công thức tính chu vi hình thoi ,diện tích hình thoi.
Chu vi của hình thoi bằng độ dài một cạnh nhân với 4 hoặc bằng 4 lần độ dài một cạnh.
5/ HÌNH TAM GIÁC:
Công thức tính diện tích, chu vi hình tam giác.
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG:
7/ HÌNH THANG:
Công thức tính diện tích hình thang.
8/ HÌNH THANG VUÔNG:
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang. (theo công thức)
9/ HÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ
10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích hình hộp chữ nhật.
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình vuông thì:
+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG:
Công thức tính thể tích hình lập phương, diện tích hình lập phương.
Hình lập phương là một hình khối ba chiều có chiều rộng, chiều cao và chiều dài bằng nhau. Một hình lập phương có sáu mặt vuông, tất cả các mặt này đều có các cạnh bằng và vuông góc với nhau.
Cách tính thể tích của hình lập phương rất đơn giản - thông thường, bạn chỉ cần phải tính chiều dài × chiều rộng × chiều cao của hình lập phương. Vì các cạnh của hình lập phương đều có độ dài bằng nhau.
Về tính diện tích, tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn...
1/ HÌNH VUÔNG:
Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông.
- Chu vi: P = a x 4 (P: chu vi)
- Cạnh: a = P : 4 (a: cạnh)
- Diện tích: S = a x a (S: diện tích)
2/ HÌNH CHỮ NHẬT:
Công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình chữ nhật.
- Chu vi: P = (a + b) x 2 (P: chu vi)
- Chiều dài: a = P/2 - b (a: chiều dài)
- Chiều rộng: b = P/2 - a (b: chiều rộng)
- Diện tích: S = a x b (S: diện tích)
- Chiều dài: a = S : b
- Chiều rộng: b = S : a
3/ HÌNH BÌNH HÀNH:
Công thức tính chu vi hình bình hành, diện tích hình bình hành.
- Chu vi: P = (a + b) x 2 (a: độ dài đáy),(b: cạnh bên)
- Diện tích: S = a x h (h: chiều cao)
- Độ dài đáy: a = S : h
- Chiều cao: h = S : a
4/ HÌNH THOI:
Công thức tính chu vi hình thoi ,diện tích hình thoi.
Chu vi của hình thoi bằng độ dài một cạnh nhân với 4 hoặc bằng 4 lần độ dài một cạnh.
- Chu vi: P = a x 4 ( a: độ dài cạnh)
- Diện tích: S = (m x n) : 2 (m: đường chéo thứ nhất)
- Tích 2 đường chéo: (m x n) = S x 2 (n: đường chéo thứ hai)
5/ HÌNH TAM GIÁC:
Công thức tính diện tích, chu vi hình tam giác.
- Chu vi: P = a + b + c (a: cạnh thứ nhất; b: cạnh thứ hai; c: cạnh thứ ba)
- Diện tích: S = (a x h) : 2 (a: cạnh đáy)
- Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG:
- Diện tích: S = a x h : 2 (a : chiều dài dáy tam giác vuông); ( h : chiều cao)
- Chiều cao : h = S x 2 : a
- Chiều dài dáy : a = S x 2 : h
7/ HÌNH THANG:
Công thức tính diện tích hình thang.
- Diện tích: S = (a + b) x h : 2 (a ; b: cạnh đáy)
- Chiều cao: h = (S x 2) : a (h: chiều cao)
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
8/ HÌNH THANG VUÔNG:
Có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như cách tìm hình thang. (theo công thức)
- Diện tích: S = (a + b) x h : 2
9/ HÌNH TRÒN:
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14
Đường kính hình tròn: d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Diện tích hình tròn: C = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
Tìm diện tích miệng giếng: S = r x r x 3,14
Bán kính hình tròn lớn = bán kính hình tròn nhỏ + chiều rộng thành giếng
Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x 3,14
Tìm diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn - diện tích hình tròn nhỏ
10/ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT:
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, diện tích hình hộp chữ nhật.
- Diện tích xung quanh: Sxq = Pđáy x h
- Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
- Chiều cao: h = Sxq : P đáy
- Nếu đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật thì:
- Pđáy = (a + b) x 2
Gọi chiều dài là a , chiều rộng là b
- Chu vi mặt đáy = 2 x (a + b)
- Chiều rộng b = (chu vi - 2a) : 2
- Chiều dài a = nửa chu vi - b
- Pđáy = a x 4
- Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + S 2đáy
- Sđáy = a x b
- Thể tích: V = a x b x c
- h = v : S đáy
- S đáy = v : h
- h = v : S đáy hồ
+ Bước 1: Ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ.
+ Bước 2: Lấy chiều cao cả cái hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ
- Diện tích quét vôi:
Bước 2: Diện tích bốn bức tường (Sxq)
Bước 3: Diện tích trần nhà (S = a x b)
Bước 4: Diện tích bốn bức tường (Sxq) và trần nhà
Bước 5: Diện tích các cửa (nếu có)
Bước 6: Diện tích quét vôi = diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa.
11/ HÌNH LẬP PHƯƠNG:
Công thức tính thể tích hình lập phương, diện tích hình lập phương.
Hình lập phương là một hình khối ba chiều có chiều rộng, chiều cao và chiều dài bằng nhau. Một hình lập phương có sáu mặt vuông, tất cả các mặt này đều có các cạnh bằng và vuông góc với nhau.
Cách tính thể tích của hình lập phương rất đơn giản - thông thường, bạn chỉ cần phải tính chiều dài × chiều rộng × chiều cao của hình lập phương. Vì các cạnh của hình lập phương đều có độ dài bằng nhau.
- Thể tích: V = a x a x a
- Diện tích một mặt: a x a
- Diện tích xung quanh: Sxq = (a x a) x 4
- Cạnh: (a x a) = Sxq : 4
- Diện tích toàn phần: Stp = (a x a) x 6
- Cạnh: (a x a) = Stp : 6